ads

Ads

ads
Powered by Blogger.

Sunday, February 2, 2020

Câu chuyện hàng Fake

1. Lazada QUẢNG CÁO hàng FAKE rồi.

Có nhiều level.
Level α: Chính sách không chấp nhận hàng fake & nhái, nhưng không xử lý xuể. Ví dụ: eBay, Amazon ⁽¹⁾
Level β: Chịu đựng hàng nhái, không xử lý. Ví dụ: Amazon. Thật ra hàng nhái thì khách hàng cảm thấy khó chịu, hãng không kiện thắng bọn làm nhái thì đơn vị bán lẻ cứ cho bán thôi. ⁽²⁾
Level γ: Chịu đựng hàng fake, không xử lý.
Level δ: Cửa hàng chính hãng bán hàng fake ⁽³⁾ 
Level ω: Quảng cáo hàng fake & nhái luôn. Lazada không chỉ quảng cáo Nike FAKE mà còn quảng cáo Laneige nhái nữa. ⁽⁴⁾
Nếu là hàng authentic thì đã ghi Nike rồi.
Không có mô tả ảnh.
--

2. Factory / Outlet / Rack

Các mẹ thường đi shopping trong factory, outlet lưu ý:
Hàng chính hãng bán trong factory, outlet KHÔNG nhất thiết là hàng bán ế nên đưa qua factory/outlet để sale.
Truth: Các hãng cố ý sản xuất thẳng hàng kém chất lượng cho Factory. Cùng thiết kế dùng lại, nhưng giảm chất lượng chất liệu, giảm chất lượng thuốc nhuộm.
Vài cái tên đã bị kiện và phạt tội gian dối trong niêm yết giá: J.Crew, Macy's, Bloomingdale, JC Penney, Kohl's.
Image result for outlet shop
Danh sách các outlet, xác suất BỊ BỊP cao:
* Warehouse của Barney's https://www.barneyswarehouse.com
* Outlet của Saks Fifth Avenue https://www.saksoff5th.com
* Last Call của Neiman Marcus https://www.lastcall.com
* Factory của J.Crew https://factory.jcrew.com
Nguồn vụ bịp
--

3. "Hoá chất"

Lạy hồn lâu lâu vẫn có người gieo rắc sợ hãi đập vào newsfeed như này: "Mỹ phẩm 'hoá chất' gây hại".
Chất nào không phải "hoá chất" nói nghe?
Chất nào trong các thành phần có lợi không phải "hoá chất" nói nghe?
Chắc xài kem trộn bừa bãi hay sao mà sợ "hoá chất". Các chất nhân tạo được điều chế trong phòng thí nghiệm phải đạt độ tinh khiết, độ khử trùng, độ ổn định, độ nhất quán cần thiết. Hàng Mỹ phải qua FDA, hàng Hàn phải qua KFDA. Trong các cơ quan quản lý thì Châu Âu gắt nhất.
Image result for kfda

4. Pá ra bẻn

Các mẹ lại tiếp tục rao giảng là párabẻn gây ung thư, gây estrogen này nọ.
a. Nồng độ trong nghiên cứu trên CON CÁ bảo là NUỐT párabẻn 300mg/kg thì dẫn đến vấn đề với estrogen. Nếu bạn nặng 60kg thì bạn phải NUỐT 18g párabẻn. Một chai serum 30ml có median 0.155% párabẻn tương đương chứa 0.0465g. Muốn nuốt 18g párabẻn thì bọn chúng phải nuốt 388 chai serum.
Nguồn https://onlinelibrary.wiley.com/…/j.1600-0773.2000.pto86030…
Đứa nào nuốt 388 chai serum giơ tay.
b. FDA Mỹ đã ra thông cáo chính thức là párabẻn AN TOÀN trong mỹ phẩm.
Nguồn http://www.smartskincare.com/ingredi…/…/fda-on-parabens.html
c. Một review của CIR cho thấy nồng độ párabẻn pha thực tế trong sản phẩm là 0.01% đến 0.3%.
d. FDA bảo rằng: nghiên cứu "párabẻn liên quan ung thư" KHÔNG bảo rằng párabẻn gây ung thư, cũng không công bố nồng độ.
Tóm lại:
Uống 388 chai serum đi rồi bảo párabẻn có hại.
Phát ngôn gì đưa NGUỒN từ chính phủ, NGUỒN từ các công trình nghiên cứu khoa học được kiểm chứng giùm cái.
Muốn dùng párabẻn để nổi tiếng như Trần My lắm rồi?
--

5. Dạo này thấy nhiều bạn quảng cáo toner Trà

Red flag a: Thứ chống lão hoá trong trà là EGCG. Khi chiết xuất ra EGCG thì kiểm soát được nồng độ và độ tinh khiết.
Nếu bạn thấy sản phẩm ghi rõ EGCG thì hãng có quan tâm đúng mức tới hàm lượng khoa học. Còn ghi chiết xuất trà thì red flag.
b. Trong các thứ quất lên mặt, trà không phải chất chống lão hoá MẠNH.
Hệ quả: nice to have, không nhất thiết ưu tiên.
c. Trà không đắt.
d. Có quảng cáo còn so sánh toner Trà của AmorePacific với SK-II Facial Treatment Essence.
Có bài trước đã có nói: trong số những món có chứa Amino acids, SK-II FTE không thể thay thế về texture.
Image result for sk-ii fte
Còn Trà thì có rất nhiều sản phẩm có thành phần ngon hơn AmorePacific, với texture cũng ngon.
--
6. Chiết xuất / extract
Chiết xuất thảo mộc (botanical extract) bị vấn đề giống như (5) nói đó.
a. Nghiên cứu khoa học là cái chất cụ thể trong cái chiết xuất. Còn nói "chiết xuất" chung chung bỏ xừ.
b. Chiết xuất không rõ nồng độ và độ tinh khiết.
c. Vài chiết xuất có lợi. Còn có rất nhiều chiết xuất chả tác dụng gì.
d. Hàn Quốc trùm mấy cái chiết xuất thảo dược này nọ rồi quảng cáo rầm trời.
e. Cho nên thấy chữ "chiết xuất" trong quảng cáo hãng thì lông dựng ngược lên "có mùi ám muội quanh đây" liền.
--
7. Collagen
a. Vấn đề
Dalton rule: phân tử 500 Dalton thì thấm qua da. Phân tử collagen tới 14K-30K Dalton lận. Collagen lên da thì nó chỉ nằm trên bề mặt da để ẩm thôi chứ không thấm vào để tạo collagen trong da được. Mua collagen đắt chỉ để làm ẩm thì quá dữ.
Image result for phân tử collagen
b. Uống collagen vào thì collagen bị broken down ra các peptide, amino acid.
Một nghiên cứu cho thấy uống collagen có tác dụng săn da sau 8 tuần.
c. Quất các peptide chuyên dụng lên mặt để peptide ra tín hiệu cho da tạo collagen là một giải pháp.
Xem https://www.facebook.com/taitran/posts/10155311261766693
d. Xem có bọn bịp vụ collagen nè
i. Dám chém dùng nanotechnology để nén phân tử collagen. Xem kỹ hơn website thì không có thêm thông tin gì.
ii. Không có một báo cáo độc lập nào kiểm chứng vụ dùng nanotechnology để nén được phân tử collagen. Microencapsulation là quá lắm rồi.
iii. Dám chém dùng time-release. Time-release là một buzzword, thấy người ta xài thì chém đại.
iv. Kèm một file PDF. Chất lượng file PDF đó giống bọn học sinh cấp II miêu tả cấu trúc da chứ có quái gì. Không có một chút gì về nanotechnology như trang chủ chém. https://sabrina-beauty.com/the-science/
v. Nếu khách hàng xài có kết quả thì là do các chất khác, gồm: Vitamin E (có đầy trong các sản phẩm affordable), HA, silicone, trà, nha đam, phái sinh C nhẹ, niacinamide.
vi. Apple Stem Cell cũng láo nốt.
vii. Viết sai chính tả đầy trong thành phần.
--

8. Cạo lông

À thấy trên newsfeed nọ có gái hỏi có nên cạo lông không.
a. Về mặt thẩm mỹ, gái NÊN cạo lông mặt. Nhiều gái có ria nhìn kinh lắm.
b. Cạo lông mặt là một dạng tẩy tế bào chết vật lý. Vì vậy, cần đối xử với tác vụ cạo lông mặt với mọi sự cẩn trọng như tẩy tế bào vật lý.
c. Nên dùng DẦU để cạo.
d. Nên triệt cả pubic hair thường xuyên luôn.
--

9. Khoá ẩm?

Câu hỏi nhận được nhiều nhất "sao không có kem dưỡng ẩm" thì lần trước đã trả lời rồi.
Đó giờ đọc nghiên cứu khoa học là chính. Nhờ các bạn chia sẻ thêm mới biết: cái "khoá ẩm" được thần thánh hoá ghê gớm.
Các CHẤT khoá ẩm là Occlusive, công dụng ngăn không cho ẩm từ da thoát ra ngoài không khí.
Các Occlusive thường được dùng: Petrolatum. Dầu khoáng (mineral oils). Triglycerides. Các loại dầu: hướng dương, đậu nành, jojoba (đọc là hô hô ba), primrose, olive.
Các thứ Occlusive này có các tính chất:
i. Rẻ.
ii. Trét lên mặt nhớp thấy ghê.
iii. Tác dụng không ngon bằng những thứ vừa chống lão hoá vừa làm occlusive như Niacinamide, Ceramides.
iv. Đã nằm lẫn sẵn trong các sản phẩm có active ingredient quý hơn.
v. B3 là Occlusive các nhiều tác dụng ngon nhất, mà B3 là antioxidant chính chứ không phải occlusive chính nữa.
--
Ví dụ MỘT routine
Bước 1: chống lão hoá Niacinamide
Sản phẩm: Paula's Choice Resist Weightless Advanced Repairing Toner
Texture: theo đúng định nghĩa hoá học, nhũ tương (emulsion).
Công dụng chính: chống lão hoá. Công dụng phụ: ẩm.
CHỐNG LÃO HOÁ: Niacinamide, Resveratrol, Palmitoyl Tetrapeptide-7, Palmitoyl Tripeptide-1, Epigallocatechin Gallate, Glycyrrhiza Glabra
ẨM: Sodium Hyaluronate, Glycerin, Acetyl Glucosamine, Phospholipids.
Bước 2: chống lão hoá Retinol
Sản phẩm: NCN Retinol
Texture: theo đúng định nghĩa hoá học, nhũ tương (emulsion).
Công dụng chính: chống lão hoá. Công dụng phụ: khoá ẩm.
CHỐNG LÃO HOÁ: All-Trans Retinol 2% (Water, Phospholipids, Retinol), Pro Vitamin A (0.018%), Trylagen (5%).
ẨM: Aloe Leaf Juice, Vitamin E.
Occlusive: Grape Seed Oil, Avocado Oil, Sunflower Seed Oil, Corn Oil, Coconut Oil, Jojoba Seed Oil, Pumpkin Seed Oil, Shea Butter.
Bước 3: chống lão hoá Cu
Sản phẩm: Skin Biology Copper Peptide 7%.
Texture: theo đúng định nghĩa hoá học, nhũ tương (emulsion).
Công dụng: chống lão hoá.
CHỐNG LÃO HOÁ: Cu
Bước 4: chống lão hoá
Sản phẩm: Your Best Face Restore
Texture: theo đúng định nghĩa hoá học, nhũ tương (emulsion).
Công dụng chính: chống lão hoá. Công dụng phụ: ẩm.
CHỐNG LÃO HOÁ: SYN®-TC (glycerin, aqua, tetradecyl aminobutyroylvalylaminobutyric urea trifluoroacetate, palmitoyl tripeptide-5, palmitoyl dipeptide-5 diaminobutyroyl hydroxythreonine), ethylhexyl palmitate, Uplevity™ (water, acetyl tetrapeptide-2, caprylyl glycol), TEGO® Pep 4-Even (tetrapeptide-30 (and) glycerin (and) water), Elhibin® (glycine soja (soybean) protein)
ẨM: vitamin E succinate
Occlusive: meadowfoam seed oil
Bước 5: chống lão hoá
Sản phẩm: Your Best Face Control SERUM
Image result for your best face control serum
Texture: theo đúng định nghĩa hoá học, nhũ tương (emulsion).
Công dụng chính: chống lão hoá. Công dụng phụ: ẩm.
CHỐNG LÃO HOÁ: Relistase™ (glycerin, acetylarginyltryptophyl diphenylglycine), Matrixyl® Synthe’6™ (glycerin, water, hydroxy-propyl cyclodextrin, palmitoyl tripeptide-38), Matrixyl™ 3000 (glycerin, butylene glycol, carbomer, polysorbate-20, palmitoyl oligopeptide, palmitoyl tripeptide-3), Syn®-Tacks (glycerin, palmitoyl dipeptide-5 diamino-butyroyl hydroxythreonine, palmitoyl dipeptide-5 diaminohydroxybutyrate), spin trap (phenyl butyl nitrone)
ẨM: vitamin e acetate
Occlusive: olive squalane
--
Các đặc điểm của routine trên:
* Công dụng chính là chống lão hoá, vì nó quý và khó hơn. Công dụng phụ là ẩm, vì ẩm dễ hơn.
* Có một đống chất chống lão hoá, và một đống CHẤT ẩm.
* Bôi hết 5 bước này mặt vẫn nhẹ hơn routine 1-2 bước có kem dưỡng ẩm của nhiều bạn. Trong khi đếm Humectant và Occlusive trong routine (C) thì thấy kha khá.
* Nghĩa là chỉ cần tập trung tìm các sản phẩm chống lão hoá. Ẩm tự động đi theo.
* Đúng định nghĩa ngành hoá học, tất cả đều là nhũ tương (emulsion). Còn hãng đặt tên gì kệ nó.
--
Serum vs. kem
Hỏi: làm sao phân biệt serum vs. kem?
* Dùng tên gọi của hãng?
Fact: Cùng một hãng, món tên Control serum có texture đặc hơn món tên Balance cream.
* Dùng hình dáng chai?
Serum trong chai cao, còn cream trong hũ bẹt.
Fact: Có nhiều món có texture giống cream đựng trong chai.
* Dựa trên texture?
Vậy miêu tả texture thế nào để vẽ lằn ranh phân chia rõ ràng serum vs. cream?
* Dựa trên nồng độ các chất trong sản phẩm?
Nồng độ các chất nào là bao nhiêu là serum, bao nhiêu là cream?
--
Tóm lại
* CHẤT quan trọng.
* Biết chất gì làm gì cho mình.
* Biết cơ thể mình cần những chất gì.
* Nếu muốn, tác giả có thể ra một routine chỉ gồm các sản phẩm tên serum có gồm đủ chất ẩm tốt không thua kem dưỡng ẩm của bạn, và chứa chất chống lão hoá tốt hơn nhiều, với texture không nặng hơn kem dưỡng ẩm.
* Ẩm nó rẻ rề ấy mà hihi.
Như thường lệ, xem thêm các tweet tại game bai doi thuonghttps://qc.nhat.game/

No comments:

Post a Comment